Bộ 149 言 ngôn [3, 10] U+8A0A
訊
tấn讯
![]()
xùn
♦(Động) Hỏi, kẻ trên hỏi kẻ dưới.
♦(Động) Hỏi thăm. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Cổ tự vô danh nan vấn tấn 古寺無名難問訊 (Thương Ngô Trúc Chi ca
蒼梧竹枝歌) Chùa cổ không tên khó hỏi thăm.
♦(Động) Tra hỏi, thẩm vấn. ◎Như:
tấn cúc 訊鞫 tra xét lấy khẩu cung,
thẩm tấn phạm nhân 審訊犯人 tra hỏi người phạm tội.
♦(Động) Trách hỏi.
♦(Động) Can.
♦(Động) Nhường.
♦(Động) Mách bảo, báo cho biết. ◇Kê Khang
嵇康:
Ngưỡng tấn cao vân, Phủ thác khinh ba 仰訊高雲,
俯託輕波 (Tứ ngôn tặng huynh tú tài nhập quân
四言贈兄秀才入軍) Ngẩng lên bảo mây cao, Cúi xuống xin sóng nhẹ.
♦(Động) Mưu.
♦(Danh) Tin tức, tiêu tức. ◎Như:
âm tấn 音訊 tin tức, tăm hơi,
hoa tấn 花訊 tin hoa nở. ◇Nguyên Chẩn
元稹:
Cố giao âm tấn thiểu 故交音訊少 (Thù Lạc Thiên tảo xuân nhàn du Tây Hồ
酬樂天早春閑遊西湖) Bạn cũ tin tức ít.
1.
[鞫訊] cúc tấn
2.
[通訊社] thông tấn xã