Bộ 149 言 ngôn [2, 9] U+8A08
計
kế, kê计
![]()
jì
♦(Động) Đếm, tính. ◎Như:
bất kế kì số 不計其數 không đếm xuể,
thống kế 統計 tính gộp cả,
hội kế 會計 tính toán. § Ngày xưa, nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc tính toán sổ sách. Nên đời khoa cử gọi thi hội là
kế giai 計偕.
♦(Động) Mưu tính, trù tính. ◎Như:
kế hoạch 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
♦(Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇Trang Tử
莊子:
Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ? 計四海之在天地之間也,
不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy
秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
♦(Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎Như:
đắc kế 得計 đắc sách, có được mưu hay,
hoãn binh chi kề 緩兵之計 kế hoãn binh.
♦(Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇Sử Kí
史記:
Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ 余以為其人計魁梧奇偉,
至見其圖,
狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia
留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
1.
[陰計] âm kế
2.
[百計] bách kế
3.
[估計] cổ kế
4.
[會計] cối kế
5.
[妙計] diệu kế
6.
[預計] dự kế
7.
[拖刀計] đà đao kế
8.
[活計] hoạt kế
9.
[計較] kế giảo
10.
[計畫] kế hoạch
11.
[計算] kế toán
12.
[計算機] kế toán cơ
13.
[夥計] khỏa kế
14.
[列計] liệt kê
15.
[鬼計多端] quỷ kế đa đoan
16.
[生計] sanh kế
17.
[心計] tâm kế
18.
[設計] thiết kế
19.
[中計] trung kế, trúng kế