Bộ 26 卩 tiết [9, 11] U+537F 卿 khanh qīng♦(Danh) Tên chức quan. § Ngày xưa có quan chánh khanh正卿, quan thiếu khanh少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh國務卿. ♦(Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: Vệ nhân vị chi Khánh khanh衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh. ♦(Danh) Họ Khanh. ♦(Đại) Vua gọi bầy tôi là khanh (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: Khanh đắc lương mã phủ?卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? ♦(Đại) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như nâm您. ♦(Đại) Đời Lục triều六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh卿卿.